Bạn thiết lập Flow kịch bản bằng cách kéo thả các đối tượng từ menu bên trái vào cửa sổ làm việc chính giữa màn hình, nối các đối tượng với nhau để tạo liên kết.
Một trong các đối tượng có thể sử dụng để xây dựng flow là Filter
Filter - Kiểm tra điều kiện
Chọn đối tượng Filter, kéo thả vào luồng kịch bản để thiết lập.
Điều kiện check sẽ tùy từng biến bạn cần kiểm tra
- Biến {now} lấy ngày giờ hiện tại
Điều kiện so sánh thời gian là: Before, after
- Biến {tag} để kiểm tra gắn tag
Điều kiện so sánh ngày tháng là: is, is not, any
- Biến {birthday} ngày sinh của khách hàng
Điều kiện so sánh ngày tháng là: equals, before, after
- Biến kiểu số nguyên
Điều kiện so sánh là: =, <, >, !=
- Biến kiểu chuỗi (String, text, phone, email,...)
Điều kiện so sánh là: equals, contains, startswith, endswith, any.
Các điều kiện bao gồm:
- is : Có nghĩa "là", điều kiện biến lọc là giá trị gì.
Ví dụ: {tag} is KH tiềm năng. Kiểm tra khách hàng được gắn tag là "Kh tiềm năng"
- is not : Có nghĩa "không là", điều kiện lọc không phải là gì.
Ví dụ: {tag} is not mua hàng. Kiểm tra khách hàng chưa được gắn tag "mua hàng"
- any : Có nghĩa là "bất kỳ giá trị nào", nhập biến và để trống ô so sánh.
Ví dụ: {coupon} any value [để trống ô so sánh]. Kiểm tra khách hàng có giá trị được cấp mã coupon.
- startwith : Có nghĩa là "bắt đầu bằng", điều kiện lọc bắt đầu với giá trị gì.
Ví dụ: {full_name} start with Lê. Kiểm tra khách hàng có tên đầu tiên với Lê. (Lê Trang, Lê Hoàng Dung, Lê Thanh Công,... đều thoải mãn)
- andswith : Có nghĩa là "kết thúc bằng", điều kiện lọc kết thúc với giá trị gì.
Ví dụ: {full_name} ands with Nhung. Kiểm tra khách hàng có tên cuối là Nhung (Lê Nhung, Phùng Khánh Nhung, Trần Hồng Nhung,... đều thoải mãn)
- Before : Có nghĩa là "trước ngày", điều kiện lọc trước ngày nào đó.
Ví dụ: {birthday} before 3/3/2000. Kiểm tra những khách hàng có ngày sinh nhật trước ngày 3/3/2000
- After : Có nghĩa là "sau ngày", điều kiện lọc sau ngày nào đó.
Ví dụ: {birthday} after 3/3/2000. Kiểm tra những khách hàng có ngày sinh nhật sau ngày 3/3/2000
- equals : Có nghĩa là "bằng", điều kiện lọc cụ thể giá trị nào.
Ví dụ: {email} equals cskh@gmail.com. Kiểm tra khách hàng có email là cskh@gmail.com
- contains : Có nghĩa là "chứa", điều kiện lọc chứa giá trị gì.
Ví dụ: {phone} contains 0971. Kiểm tra khách hàng có SĐT chứa số 0971
Chúc bạn thành công!