Flow - Filter

Bạn thiết lập Flow kịch bản bằng cách kéo thả các đối tượng từ menu bên trái vào cửa sổ làm việc chính giữa màn hình, nối các đối tượng với nhau để tạo liên kết.
Một trong các đối tượng có thể sử dụng để xây dựng flow là Filter

Filter - Kiểm tra điều kiện

Chọn đối tượng Filter, kéo thả vào luồng kịch bản để thiết lập.

Cài đặt đối tượng:

Tiêu đề

Đặt tên cho đối tượng Filter, Tên này sẽ hiển thị trong chuỗi flow để bạn phân biệt với các đối tượng khác. Đối tượng nào được đặt tên khi lưu lại sẽ có màu đậm 

Kiểm tra giá trị các biến 

Bạn chọn biến cần kiểm tra điều kiện, ví dụ như:

- Biến {tag} để kiểm tra khách hàng được gắn/hủy tag.

Điều kiện kiểm tra là: is, is not, any

- Biến {gender} giới tính của khách hàng

Điều kiện kiểm tra là: equals, not equals. Với giá trị là NONE (không có giới tính), MALE (giới tính nam), FEMALE (Giới tính nữ).

- Biến kiểu số nguyên như {score} Số điểm của khách hàng tích lũy được

Điều kiện kiểm tra là: =, <, >, !=

- Biến kiểu chuỗi (String, text, phone, email,...)

Điều kiện kiểm tra là: equals, contains, startswith, endswith, any.

- Biến kiểu ngày/ tháng/ năm như {created_at}, {last_submit},....

Điền kiện kiểm tra là Equals, before, after.

Bạn nhập giá trị: Nếu so với ngày hôm nay dùng TODAY
                           Nếu so với ngày, tháng, năm bạn nhập cụ thể ngày tháng như 30/11/2023
                           Nếu so với ngày, tháng bạn nhập 30/11
                           Nếu so với ngay bạn nhập 30
                           Nếu so với ngày mua hàng bạn nhập {date_field}

Các điều kiện bao gồm:

- is              : Có nghĩa "là", điều kiện biến lọc là giá trị gì.
Ví dụ: {tag} is KH tiềm năng. Kiểm tra khách hàng được gắn tag là "Kh tiềm năng"

- is not        : Có nghĩa "không là", điều kiện lọc không phải là gì.
Ví dụ: {tag} is not mua hàng. Kiểm tra khách hàng chưa được gắn tag "mua hàng"

- any           : Có nghĩa là "bất kỳ giá trị nào", nhập biến và để trống ô so sánh.
Ví dụ: {coupon} any value [để trống ô so sánh]. Kiểm tra khách hàng có giá trị được cấp mã coupon.

- startwith  : Có nghĩa là "bắt đầu bằng", điều kiện lọc bắt đầu với giá trị gì.
Ví dụ: {full_name} start with Lê. Kiểm tra khách hàng có tên đầu tiên với Lê. (Lê Trang, Lê Hoàng Dung, Lê Thanh Công,... đều thoải mãn)

- andswith  : Có nghĩa là "kết thúc bằng", điều kiện lọc kết thúc với giá trị gì.
Ví dụ: {full_name} ands with Nhung. Kiểm tra khách hàng có tên cuối là Nhung (Lê Nhung, Phùng Khánh Nhung, Trần Hồng Nhung,... đều thoải mãn)

- Before       : Có nghĩa là "trước ngày", điều kiện lọc trước ngày nào đó.
Ví dụ: {birthday} before 3/3/2000. Kiểm tra những khách hàng có ngày sinh nhật trước ngày 3/3/2000

- After          : Có nghĩa là "sau ngày", điều kiện lọc sau ngày nào đó.
Ví dụ: {birthday} after 3/3/2000. Kiểm tra những khách hàng có ngày sinh nhật sau ngày 3/3/2000

- equals       : Có nghĩa là "bằng", điều kiện lọc cụ thể giá trị nào.
Ví dụ: {email} equals cskh@gmail.com. Kiểm tra khách hàng có email là cskh@gmail.com

- contains    : Có nghĩa là "chứa", điều kiện lọc chứa giá trị gì.
Ví dụ: {phone} contains 0971. Kiểm tra khách hàng có SĐT chứa số 0971


Chúc bạn thành công!